Sứ Giả Thời Không
Quái vật này đã xuất hiện trên máy chủ PBE để thử nghiệm!
Sứ Giả Thời Không là một đơn vị quái vật mới xuất hiện ở hang Baron trong khoảng ~20 phút đầu tiên của trận đấu trước khi Baron hiện lên. Khi bị hạ gục, nó sẽ cho đội tiêu diệt một lượng vàng và một bùa lợi cho người tiêu diệt được nó.
[Biểu tượng]
Thời gian xuất hiện và biến mất:
- Sứ Giả Thời Không xuất hiện ở hàng Baron ở phút thứ 4:00.
- Sứ Giả Thời Không sẽ tái xuất hiện sau 5 phút.
- Sứ Giả Thời Không sẽ biến mất tại phút 19:45 trừ khi nó đang nhận sát thương; và chắc chắn biến mất tại 19:55 không cần biết lý do gì.
[Hệ thống tính thời gian tái xuất hiện/ xuất hiện của Sứ Giả Thời Không nằm ngay dưới bộ tính thời gian Baron.]
Sức mạnh của Sứ Giả Thời Không:
- Sứ Giả Thời Không là một quái vật đánh gần – nhưng lượng sát thương nó gây ra là cực lớn. Cần phải có độ chống chịu ổn để có thể chịu được một cú đấm của con bùa lợi mới này.
- Con Mắt sẽ thỉnh thoảng mở ra, để lộ điểm yếu của Sứ Giả Thời Không, giúp cho người tấn công từ phía sau nó gây thêm sát thương chuẩn bằng với 12% máu tối đa của quái vật này.
- Nó sẽ chỉ phải nhận 65% sát thương từ các đòn đánh tầm xa (ít hơn 35%).
Khi bị hạ gục, Sứ Giả Thời Không cho:
- 50 vàng cho bất cứ thành viên nào trong đội tiêu diệt được nó
- Sau khi bị hạ gục, người tiêu diệt sẽ nhận được bùa lợi “Đêm Kinh Hoàng”:
- Tăng 10% tất cả các loại sát thương (trừ sát thương chuẩn) và 40 tốc độ di chuyển cộng thêm.
- Nhận được bùa Biến Về Cao Cấp (bùa lợi giúp bạn biến về nhanh hơn giống như khi ăn Baron).
- Tiến hóa lính xung quanh, giúp chúng tấn công mạnh hơn, giống như với bùa lợi Baron, và bên cạnh đó, nó còn giúp cho những con lính này đánh nhanh hơn. Tuy nhiên, nó sẽ KHÔNG tăng khả năng phòng thủ của lính lên (yên tâm, bạn sẽ không phải kết liễu những con lính với bùa lợi Baron trên người đâu).
- Sẽ có thông báo toàn bản đồ khi có một đội tiêu diệt được Sứ Giả Thời Không.
Dưới đây là một đoạn chúng tôi tiến hành tiêu diệt Sứ Giả Thời Không – hãy nhớ là nếu gây sát thương từ phía sau và lúc con mắt mở, thì sẽ mạnh hơn rất nhiều.
… quái vật này cũng sẽ nhảy cùng bạn nếu bạn đứng gần và sử dụng lệnh /dance
Biểu Tượng Anh Hùng Mới
Ba biểu tượng mới cho sự kiện sắp tới – ALL STAR đã được thêm vào!
Bên cạnh đó, một tệp có tên “AS_IceFinisher” cũng được thêm vào. Nó khá giống với hiệu ứng lúc hạ gục chúng ta thấy trước đó ở chế độ URF
Điều Chỉnh Bảng Bổ Trợ
Tên của các nhánh vẫn giữ nguyên, nhánh tấn công (màu đỏ) giờ sẽ ở phía bên trái và nhánh phòng thủ (màu xanh) chuyển sang bên phải.
[Chỉ có vị trí và màu thay đổi, tên vẫn không có gì thay đổi. không rõ là có ý định từ đó trước không!]
Nói về bảng bổ trợ, giờ đây bạn có thể xem được đồng đội và kẻ địch sử dụng điểm Bổ Trợ Quyết Định (sự lựa chọn ở điểm thứ 18) nào thông qua bảng kết quả.
Điều Chỉnh Lại Biểu Tượng Trang Bị Và Kĩ Năng
Biểu tượng nội tại của Caitlyn đã được cập nhật.
Corrupting Potion - biểu tượng sẽ có màu nền là xanh lá thay vì vàng như trước.
Tracker’s Knife - màu nền của trang bị này sẽ chuyển thành thay vì màu xám như trước
Chỉnh sửa cân bằng
Lưu ý: Những chỉnh sửa cân bằng này chỉ mang tính chất thử nghiệm và có thể không xuất hiện trên phiên bản chính thức. Đừng đặt quá nhiều kì vọng!
Tổng quan
- Lượng vàng theo thời gian tăng từ [19 mỗi 10 giây] lên [20.4 mỗi 10 giây]. Lượng vàng khi hạ gục kẻ địch cũng thay đổi.
- Hiệu ứng Vệ Quân sau phút 20 đã bị xóa bỏ và phù phép giày Vệ Quân đã quay trở lại.
- Cùng với những thay đổi cho giai đoạn tiền mùa giải, có vẻ như thời gian đếm số đã bị thay đổi – lâu hơn so với máy chủ chính thức.]
Phép bổ trợ
- Minh Mẫn sẽ không còn được sử dụng ở Summoner Rift. Vẫn dùng được ở chế độ ARAM hoặc Cướp Cờ bình thường.
- Thiên Lí Nhãn cũng vậy, sẽ không còn được sử dụng ở Summoner Rift. Vẫn dùng được ở chế độ Cướp Cờ bình thường.
Tướng
[Lượng năng lượng/ cùng khả năng hồi cũng được thay đổi cùng với khối lượng lớn từ tiền mùa giải]
Alistar
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Anivia
- Năng lượng cơ bản tăng từ 346.04 lên 396.04
- Năng lượng theo cấp giảm từ 53 xuống 50
Ashe
- Tán Xạ Tiễn (W) giờ sẽ chú thích về việc chí mạng (chí mạng sẽ làm chậm, chứ không gây thêm sát thương).
Blitzcrank
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Brand
- Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Evelynn
- Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
FiddleSticks
- Năng lượng cơ bản tăng từ 350.12 lên 400.12
- Năng lượng theo cấp giảm từ 59 xuống 56
Fizz
- Năng lượng cơ bản tăng từ 267.2 lên 317.2
- Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Galio
- Năng lượng cơ bản tăng từ 319.0 lên 369.0
- Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Hecarim
- Năng lượng cơ bản tăng từ 277.2 lên 327.2
- Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Irelia
- Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
- Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Janna
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Jax
- Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
- Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Jayce
- Năng lượng cơ bản tăng từ 307.2 lên 357.2
- Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Karma
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Kassadin
- Năng lượng cơ bản tăng từ 347.6 lên 397.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 70 xuống 67
Kindred
- Sát thương theo cấp giảm từ 2.2 xuống 1.7
- Sát thương cơ bản tăng từ 49 lên 54
- Máu hồi cơ bản theo giây giảm từ 2 xuống 1.4
Lulu
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.7 lên 2.2
Maokai
- Năng lượng cơ bản tăng từ 327.28 lên 377.28
- Năng lượng theo cấp giảm từ 46 xuống 43
Morgana
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Nami
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Nasus
- Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Nautilus
- Năng lượng cơ bản tăng từ 284.0 lên 334.0
- Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Olaf
- Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Pantheon
- Năng lượng cơ bản tăng từ 267.12 lên 317.12
- Năng lượng theo cấp giảm từ 34 xuống 31
Quinn
- Chim Săn Mồi (Nội Tại) lượng sát thương tỉ lệ tăng từ 125-150% lên 150% ở mọi cấp.
- Không Kích (Q) – điều chỉnh lại sát thương
- Sát thương cơ bản giảm từ 50/80/110/140/170 xuống 10/40/70/100/130
- sát thương thứ hai gấp đôi – giảm từ 100/160/220/280/340 xuống 20/80/140/200/260
- Lượng tỉ lệ với 35% sát thương vật lý cộng thêm bị xóa bỏ (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
- Lượng tỉ lệ với 60/70/80/90/100% được thêm vào (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
- Sát thương dựa vào lượng máu mất của mục tiêu tỉ lệ tăng lên 120/140/160/180/200% sát thương vật lý từ 68% sát thương vật lý cộng thêm
- Sát thương cơ bản giảm từ 50/80/110/140/170 xuống 10/40/70/100/130
- Tag Team (R) năng lượng tiêu hao giảm từ 120/60/0 xuống 80/40/0
Ryze
- Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
- Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Sion
- Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Sona
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Soraka
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Swain
- Năng lượng cơ bản tăng từ 324.0 lên 374.0
- Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Syndra
- Năng lượng cơ bản tăng từ 334 lên 384
- Năng lượng theo cấp giảm từ 63 xuống 60
Tahm Kench
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.1 lên 1.6
Talon
- Năng lượng cơ bản tăng từ 327.2 lên 377.2
- Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Taric
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Twitch
- Chuột Chít Chíu Chíu (R)
- Hiệu ứng mới “tự động chí mạng mục tiêu đầu tiên” bị xóa bỏ.
- Gây ít hơn 20% (giảm từ 30% hôm qua) cho các mục tiêu phía sau, xuống tối thiểu 40% (tăng từ 35% hôm qua) sát thương
- Thời gian tồn tại, hồi, và năng lượng tiêu hao vẫn giữ nguyên.
Veigar
- Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
- Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Vel’Koz
- Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
- Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Xerath
- Năng lượng cơ bản tăng từ 316.96 lên 366.96
- Năng lượng theo cấp giảm từ 47 xuống 44
Ziggs
- Năng lượng cơ bản tăng từ 334.0 lên 384.0
- Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Zilean
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Zyra
- Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Trang bị
Corrupting Potion (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
- Touch of Corruption: sát thương tăng từ 5-10 lên 15-30
Eye of the Watchers (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
- Số lần kích hoạt có thể tích tụ mỗi 30 giây giảm từ 4 xuống 3
No comments:
Post a Comment